Các dòng Suzuki Swift khác
NHẬN BÁO GIÁ XE
Suzuki Swift 2025 vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam vào ngày 26/06/2025, đánh dấu sự trở lại mạnh mẽ của dòng hatchback quen thuộc này. Đặc biệt, phiên bản mới được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản thay vì Thái Lan như trước đây. Điểm nâng cấp đáng chú ý ở Swift 2025 là chuyển sang động cơ mild-hybrid, lần đầu tiên xuất hiện trong dòng xe này tại Việt Nam.
Suzuki Swift 2025 chính thức ra mắt tại Việt Nam - Với phiên bản sử dụng động cơ mild-hybrid
Xe được bán tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản là Swift 1-Tone & Swift 2-Tone. Có 5 tùy chọn màu sắc, bao gồm cả các tùy chọn phối hai tông màu (xanh/đen, đỏ/đen) và ba màu đơn (trắng, bạc, đen).
Màu sắc của phiên bản Swift 1-Tone
Màu sắc của phiên bản Swift 2-Tone
Suzuki Swift 2025 thuộc phân khúc hatchback hạng B mang đến diện mạo trẻ trung và nhiều nâng cấp ấn tượng, phù hợp với phong cách hiện đại. Xe sở hữu kích thước tổng thể 3.840 × 1.735 × 1.495 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm, giúp gia tăng không gian nội thất đáng kể so với các đối thủ ưa chuộng như Kia Morning, Mazda2 Hatchback hay Hyundai Grand i10.
Xe sở hữu kích thước tổng thể 3.840 × 1.735 × 1.495 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm
Suzuki Swift 2025 vẫn giữ nguyên phom dáng bo tròn đặc trưng, lưới tản nhiệt được mở rộng hơn và có hình dáng kiểu tổ ong được sơn đen bóng, tăng thêm sự sang trọng và cá tính cho phần đầu xe.
Lưới tản nhiệt hình tổ ong được sơn đen bóng
Điểm nhấn nổi bật nhất ở phần đầu xe là cụm đèn pha dạng LED Projector sắc sảo với dải đèn định vị ban ngày DRL tích hợp. Cản trước cũng được thiết kế lại, tạo cảm giác bề thế và chắc chắn.
Đèn pha dạng LED Projector sắc sảo với dải đèn định vị ban ngày DRL tích hợp
Thân xe nổi bật với các đường gân dập nổi sắc nét, kết hợp cùng cửa sổ nhỏ ở cột C được giữ nguyên, tạo nên dấu ấn đặc trưng riêng biệt của Suzuki Swift.
Thân xe nổi bật với các đường gân dập nổi sắc nét
Gương chiếu hậu được sơn cùng màu thân xe, tạo sự đồng bộ và thẩm mỹ cho tổng thể ngoại thất. Tích hợp đèn Led báo rẽ, có chức năng chỉnh điện, gập điện + Cánh báo điểm mù + Sấy gương.
Gương chiếu hậu được sơn cùng màu thân xe, tích hợp đèn Led báo rẽ, có chức năng chỉnh điện, gập điện + Cánh báo điểm mù + Sấy gương
Xe sử dụng mâm hợp kim bóng 16 inch mới (185/55R16) là điểm nhấn giúp chiếc xe trông cứng cáp và hiện đại hơn.
Xe sử dụng mâm hợp kim bóng 16 inch mới (185/55R16)
Phần đuôi xe được tái thiết kế gọn gàng hơn với cụm đèn hậu LED mới, tạo hình độc đáo, tăng khả năng nhận diện. Cánh gió nhỏ trên nóc xe và cản sau được tinh chỉnh cũng góp phần hoàn thiện vẻ ngoài thể thao của Swift 2025.
Phần đuôi xe được tái thiết kế gọn gàng hơn với cánh lướt gió thể thao
Xe trang bị cụm đèn hậu dạng LED
Bước vào khoang lái, Suzuki Swift 2025 mang đến một cảm giác cao cấp và tiện nghi hơn đáng kể so với thế hệ trước. Toàn bộ khoang nội thất được thiết kế lại, tập trung vào sự thoải mái và trải nghiệm người dùng.
Suzuki Swift 2025 mang đến một cảm giác cao cấp và tiện nghi hơn đáng kể so với thế hệ trước
Vô lăng D-cut thể thao phối 2 tông màu, tích hợp nhiều nút bấm điều khiển chức năng, giúp người lái thao tác thuận tiện mà không bị phân tâm.
Vô lăng D-cut thể thao phối 2 tông màu
Cụm đồng hồ của Swift 2025 có sự kết hợp giữa đồng hồ analog truyền thống và màn hình hiển thị kỹ thuật số. Đây là phong cách thiết kế phổ biến, mang lại sự rõ ràng và trực quan cho người lái.
Cụm đồng hồ kỹ thuật số hiện đại
Bảng taplo được làm mới với các đường nét hiện đại, tối giản. Các vật liệu sử dụng cũng được cải thiện, mang lại cảm giác mềm mại và cao cấp hơn.
Bảng taplo được làm mới với các đường nét hiện đại, tối giản
Ở thế hệ mới này Suzuki Swift 2025 vẫn sử dụng phanh tay dạng cơ (phanh tay truyền thống) thay vì phanh tay điện tử (EPB) như các mẫu xe cũng phân khúc khác trên thị trường.
Suzuki Swift 2025 vẫn sử dụng phanh tay dạng cơ (phanh tay truyền thống)
Điểm nâng cấp đáng chú ý nhất là màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch được đặt nổi, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây và Android Auto có dây.
Màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây và Android Auto có dây.
Ghế ngồi vẫn bọc nỉ & được thiết kế lại, ôm lưng hơn, mang lại sự thoải mái trong những chuyến đi dài. Ngoài ra hàng ghế trước còn được trang bị tính năng sưởi ghế.
Ghế ngồi vẫn bọc nỉ & được thiết kế lại, ôm lưng hơn
Để đáp ứng nhu cầu sạc thiết bị di động ngày càng cao, xe được trang bị cả cổng sạc USB Type-A và Type-C tiện lợi ở hàng ghế trước.
Xe được trang bị cả cổng sạc USB Type-A và Type-C tiện lợi ở hàng ghế trước
Swift 2025 trang bị hệ thống âm thanh gồm 6 loa, nhiều ngăn chứa đồ bố trí quanh xe và hệ thống điều hòa tự động giúp đảm bảo không khí trong lành, dễ chịu cho hành khách trong mọi điều kiện thời tiết.
Xe trang bị hệ thống điều hòa tự động
Hàng ghế thứ 2 được thiết kế cho 3 người ngồi, với 3 tựa đầu có thể điều chỉnh được. Điểm trừ của xe là vẫn chưa có tựa tay trung tâm & cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau. Người dùng cũng có thể gập phẳng hàng ghế sau lại theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng không gian chứa hành lý từ 265 lít lên đến 980 lít.
Hàng ghế thứ 2 rộng rãi có thể cả 3 người cùng ngồi ở hàng ghế sau
Khoang hành lý rộng rãi dung tích tối đa lên đến 980 lít khi gập hàng ghế thứ 2
Mẫu xe mới được trang bị động cơ Z12E hoàn toàn mới kết hợp hệ thống mild hybrid 12V SHVS và hộp số vô cấp CVT, hướng tới cải thiện khả năng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Xe có công suất khoảng 82 mã lực, mô-men xoắn 108 Nm, kết hợp với mô-tơ điện hỗ trợ thêm khoảng 3 mã lực và 60 Nm khi cần thiết.
Xe trang bị động cơ Z12E hoàn toàn mới kết hợp hệ thống mild hybrid 12V SHVS và hộp số vô cấp CVT
Theo công bố từ hãng, Swift thế hệ mới đạt mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 4,26 lít/100 km trên đường hỗn hợp, giảm 18% so với thế hệ trước. Hệ thống mild hybrid không yêu cầu sạc điện, hoạt động tự động với mục tiêu tiết kiệm nhiên liệu và giảm phát thải.
Về an toàn, xe được trang bị 6 túi khí và các công nghệ hỗ trợ người lái mới của Suzuki. Gói hệ thống hỗ trợ lái (ADAS) bao gồm các tính năng như phanh khẩn cấp tự động, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ tránh lệch làn. Ngoài ra còn có các tính năng cảnh báo buồn ngủ, đèn pha tự động, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
Một số trang bị tiêu chuẩn đáng chú ý khác gồm hệ thống cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và cảm biến sau.
PHANH KHẨN CẤP TỰ ĐỘNG THẾ HỆ II (DSBS II)
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH THÍCH ỨNG CRUISE CONTROL (ACC)
HỖ TRỢ GIỮ LÀN ĐƯỜNG (LKA)
CẢNH BÁO LỆCH LÀN ĐƯỜNG (LDP)
ĐÈN PHA TỰ ĐỘNG
CẢNH BÁO ĐIỂM MÙ (BSM)
CẢNH BÁO PHƯƠNG TIỆN CẮT NGANG KHI LÙI (RCTA)
HỆ THỐNG 6 TÚI KHÍ SRS TIÊU CHUẨN
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ ESP®
HỖ TRỢ KHỞI HÀNH NGANG DỐC (HHC)
Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản. Suzuki cho biết sẽ áp dụng chính sách bảo hành pin lithium-ion trong hệ thống hybrid lên tới 8 năm hoặc 160.000 km, tùy điều kiện nào đến trước.
THÔNG TIN CHUNG | |
---|---|
Xuất xứ | Nhật Bản |
Kích thước tổng thể bên ngoài (Dài x Rộng x Cao) | 3,860 x 1,735 x 1,495 mm |
Chiều dài cơ sở | 2,450 mm |
Số chỗ ngồi | 5 |
Bán kính quay đầu | 4.8 m |
Mâm xe | Hộp kim bông 185/55R16 |
Trọng lượng không tải | 958 kg |
Dung tích | 980 cc |
Khả năng lội nước | 589 lit |
Dung tích nhiên liệu | 37 lit |
ĐỘNG CƠ | |
Động cơ | Z12E 12V Mild Hybrid |
Công suất tối đa | 60/6,700 kW/rpm |
Momen xoắn tối đa | 108/4,500 N.m/rpm |
Hộp số | CVT |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 4.95 L/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong nội thành | 3.87 L/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài thành phố | 4.26 L/100km |
TIỆN NGHI LÁI | |
Điều hòa nhiệt độ | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình, Cảm ứng 9 inch |
Kết nối | USB, Radio (AM/FM), Bluetooth™, Apple CarPlay, Android Auto™ |
Cửa sổ sau | Có |
NGOẠI THẤT | |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | LED Projector |
Cụm đèn sương mù | Sau |
Cụm đèn phanh (DRL) | LED |
Cụm đèn hậu | Có |
Cụm đèn hông | Có |
Kính chống tia UV/IR | Kính lái & Cửa sổ trước |
Gương chiếu hậu | Có |
Gương chiếu hậu gập điện | Có |
Ốp sườn xe | Có |
Cánh gió nóc xe | Có |
NỘI THẤT | |
Hiển thị hoạt động hệ thống Hybrid | Có |
Động hồ | Có |
Nhiệt độ bên ngoài | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời / trung bình) | Có |
Tốc độ (tức thời / trung bình) | Có |
Phạm vi lái | Có |
Cấp số & Hướng dẫn chuyển số | Có |
Bọc da | Có |
Điều chỉnh 4 hướng | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có |
Vô lăng | Bọc da |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có |
Tích hợp nút bấm điều khiển Hệ thống giải trí | Có |
Tích hợp nút bấm điều khiển Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Có |
Tích hợp nút bấm điều khiển Hệ thống hỗ trợ giữ làn (LKA) | Có |
Tích hợp nút bấm điều khiển Đàm thoại rảnh tay | Có |
Gương chiếu hậu bên trong (2 chế độ ngày & đêm) | Có |
Tấm che nắng | Có |
GHẾ | |
Chia ghế thông minh | Ví trí tài xế va hàng khách |
Sưởi hàng ghế trước | Có |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng |
Khởi động động cơ bằng nút bấm | Có |
HỘC ĐỰNG ĐỒ | |
Hộc đựng ly | Hàng ghế trước x 2, Hàng ghế sau x 1 |
Hộc đựng bình nước | Cửa trước x 2, Cửa sau x 2 |
Tấm ngăn khoang hàng lý | Có |
Đèn khoang hàng lý | Có |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | |
Phanh khẩn cấp tự động (DSBS II) | Có |
Kiêm soát hàng trinh thích ứng (ACC) | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | Có |
Cánh báo lệch làn đường (LDW) | Có |
Hỗ trợ phòng tránh lệch làn đường (LDP) | Có |
Cảnh báo phương tiện không ổn định (VSW) | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) & Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Có |
Nhắc nhở thắc dây an toàn (Người lái, hành khách) | Đèn và Âm thanh cảnh báo |
Nhắc nhở thắc dây an toàn (Hàng ghế sau) | Đèn báo |
Camera & cảm biến hổ trợ đỗ xe | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) & Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khân cấp (BA) | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP°) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có |
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOIFIX | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG | |
Túi khí SRS | 6 |
Thân xe giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ | 5 điểm |
AN NINH | |
Hệ thống báo động | Có |
Hệ thống mã hóa động cơ | Có |